Đặc điểm Than_nâu

Than nâu có hàm lượng cacbon khoảng 25-35%, độ ẩm cao khoảng 66%, và hàm lượng tro dao động từ 6% đến 19% so với than bitum là 6% đến 12%.[4]

Suất sinh nhiệt của than nâu trong khoảng 10 – 20 MJ/kg khi ẩm. Năng lượng than nâu được tiêu thụ ở Hoa Kỳ trung bình 15 MJ/kg, ở Victoria, Úc trung bình 8.4 MJ/kg.

Khai thác than nâu ở Tây Bắc Dakota, vào khoảng 1945

Than nâu có hàm lượng vật chất dễ bay hơi cao nên nó dễ dàng chuyển sang các sản phẩm dạng khí và lỏng so với các loại than đá cao cấp khác. Tuy nhiên, do độ ẩm cao và nhạy cháy có thể gây ra các rủi ro trong vận chuyển và lưu trữ. Hiện được biết có quy trình hiệu quả loại bỏ độ ẩm bên trong cấu trúc của than nâu sẽ loại bỏ được rủy ro tự cháy so với than đá đen, sẽ chuyển đổi giá trị calori của than nâu thành giá trị nhiên liệu than đen quy đổi trong khi việc giảm đáng kể sự phát thải than nâu được hóa rắn tới mức tương tự hoặc tốt hơn than đen.[5]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Than_nâu http://www.cleancoal.com.au/ECT/Coldry.html http://www.isf.uts.edu.au/publications/tarlo2002wh... http://www.australianminesatlas.gov.au/aimr/.../br... http://new.dpi.vic.gov.au/__data/assets/pdf_file/0... http://www.vic.greens.org.au/news/media-releases-2... http://www.wwf.org.au/news/n223/ http://www.ens-newswire.com/ens/may2004/2004-05-28... http://www.ag-energiebilanzen.de/componenten/downl... http://www.eia.gov/cfapps/ipdbproject/iedindex3.cf... http://infochangeindia.org/environment/statistics/...